Buổi 1 training

  • Publish key: kết nối giữa tài khoản và github để không phải đăng nhập lại
  • Config git: + user: git config --global user.name "dat261001"
    + email:       git config --global user.email tmi.datnt1@gmail.com
    + kiểm tra cấu hình: $ git config --list
  • Gitigrone: Bỏ qua những file mà mình không mong muốn cho vào git
  • Git pull: lấy về thông tin từ remote và cập nhật vào các nhánh của local repo: "git pull"
  • Git fetch: lưu dữ liệu vào kho chứa local, không tác động đến code: "git fetch --all"
  • Git push được sử dụng để đẩy các commit mới ở máy trạm (local repo) lên server (remote repo): "git push -u origin master"
  • Git Merge là một lệnh dùng để hợp nhất các chi nhánh độc lập thành một nhánh duy nhất trong Git: "git merge "
  • Git Rebase là một chức năng được dùng khi gắn nhánh đã hoàn thành công việc vào nhánh gốc: "git rebase master"
  • Cherry-pick là một cách để checkout một commit tại branch nhất định về branch hiện tại "git cherry-pick namecommit"
  • Git stash được sử dụng khi muốn lưu lại các thay đổi chưa commit: git stash save # or just "git stash"
  • Markdown:
  • Heading: #H1, #H2
  • Bold: bold text
  • Italic: italicized text
  • Blockquote: > blockquote
  • Ordered list: 1.First item
    2.Second item
    3.Third item
  • Unordered list: - First item
    - Second item
    - Third item
  • Code: code
  • Horizontal Rule: ---
  • Link: title
  • Image: ![alt text](image.jpg)
  • Table: | Syntax      | Description |
    | ----------- | ----------- |
    | Header      | Title       |
    | Paragraph   | Text        |
  • Fenced Code Blocks:
{
  "firstName": "John",
  "lastName": "Smith",
  "age": 25
}
  • Strikethrough: The world is flat.
  • Footnotes: [^1]: This is the first footnote.
  • Heading IDs: ### My Great Heading {#custom-id}
  • Linking to Heading IDs: Heading IDs
  • Definition Lists:
    First Term
    : This is the definition of the first term.
  • Task Lists:
  • [x] Write the press release
  • [ ] Update the website
  • Using Emoji Shortcodes: :tent:, :joy:
  • Highlight: very important words
  • Automatic URL Linking: http://www.example.com
  • Disabling Automatic URL Linking: http://www.example.com
  • PullRequest
  • PullRequest được tạo ra để đưa những file source code lên 1 host chung nơi mọi người có quyền truy cập
    sẽ truy cập vào và cùng review, để lại comment trên những file đó.
  • Tên branch phải thể hiện mục đích của việc update (<tên issue>)
  • Type: Thể hiện mục tiêu của branch
  • Issueid xác định được yêu cầu
  • Tên issue: Mô tả ngắn gọn mục đích của issue
  • Nếu bạn có lỡ đặt tên branch sai cách thì đừng lo việc đổi tên branch "git branch -m newName"
  • Đảm bảo rằng branch của bạn phải update dựa trên lastest source của branch cần merge. Việc này sẽ giúp tránh những conflict không cần thiết
  • Bạn cần thiết phải rebase source code thường xuyên
  • Để rebase source code:
  • Commit source code ở branch của bạn
  • Di chuyển sang branch chính bằng git checkout , fetch (git fetch) và pull lastest source về (git pull)
  • Di chuyển về branch của bạn
  • Thực hiện lệnh sau git rebase
  • Sau khi người review review xong có comment sẽ comment trên pr và sau khi fix xong comment đó ta chuyển thành
    resolve convesation đợi review xác nhận và close.
  • Người review không còn comment nào nữa sẽ thực hiện merge pull request và close pull request